X

Các dạng bài tập Toán 8

Xác định các kết quả thuận lợi cho một biến cố liên quan tới hành động lớp 8 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập Xác định các kết quả thuận lợi cho một biến cố liên quan tới hành động lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định các kết quả thuận lợi cho một biến cố liên quan tới hành động.

Xác định các kết quả thuận lợi cho một biến cố liên quan tới hành động lớp 8 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Để xác định các kết quả thuận lợi của biến cố liên quan tới hành động, thực nghiệm, ta xác định các kết quả có thể của hành động, thực nghiệm để biến cố có thể xảy ra, đó chính là kết quả thuận lợi của biến cố đó.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Đội văn nghệ khối 8 của trường có 3 bạn nam lớp 8A, 3 bạn nữ lớp 8B, 1 bạn nam lớp 8C và 2 bạn nữ lớp 8C. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong đội văn nghệ khối 8 để tham gia tiết mục của trường. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố sau:

E: “Chọn được một bạn nam”,

F: “Chọn được một bạn lớp 8C”.

Hướng dẫn giải:

Kí hiệu: 3 bạn nam lớp 8A là A1, A2, A3,

3 bạn nữ lớp 8B là B1’, B2’, B3’,

1 bạn nam lớp 8C là C1, 2 bạn nữ lớp 8C là C1’, C2’.

Biến cố E xảy ra khi chọn được một bạn nam, các kết quả thuận lợi cho biến cố E là A1, A2, A3, C1.

Biến cố F xảy ra khi chọn được một bạn lớp 8C, các kết quả thuận lợi cho biến cố F là C1, C1’, C2’.

Ví dụ 2. Bạn Na thực nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nhỏ hơn 4”,

B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia hết cho 5”.

Hướng dẫn giải:

Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là {1; 2; 3}.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là {5}.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1.Bạn Mai thực nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt. Số kết quả thuận lợi của biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố” là:

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 2. Một hộp đựng 20 tấm thẻ ghi số 1; 2; 3; …; 20. Bạn Nga rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 3” là:

A. {3; 6; 9; 12; 15; 18};

B. {3; 6; 12; 15; 18};

C. {1; 3; 6; 9; 12; 15; 18};

D. {3; 6; 9; 12; 15}.

Bài 3. Bạn My có 6 cuốn sách, trong đó có 2 cuốn tiểu thuyết, 3 cuốn truyện ngắn và 1 cuốn truyện tranh. Các cuốn sách này được xếp tùy ý trên giá sách. Bạn Long đến chơi và lấy ngẫu nhiên một cuốn sách trên giá sách của My. Số kết quả thuận lợi của biến cố “Long lấy được một cuốn sách không phải tiểu thuyết” là:

A. 6;

B. 3;

C. 5;

D. 4.

Bài 4. Bạn My có 6 cuốn sách, trong đó có 2 cuốn tiểu thuyết, 3 cuốn truyện ngắn và 1 cuốn truyện tranh. Các cuốn sách này được xếp tùy ý trên giá sách. Bạn Long đến chơi và lấy ngẫu nhiên một cuốn sách trên giá sách của My. Số kết quả thuận lợi của biến cố “Long lấy được một cuốn sách tiểu thuyết hoặc truyện ngắn” là:

A. 6;

B. 3;

C. 5;

D. 4.

Bài 5. Trong tủ quần áo của bạn Hải có 3 chiếc áo sơ mi trơn màu trắng, 2 chiếc áo sơ mi kẻ sọc và 2 chiếc áo sơ mi trơn màu xanh, tất cả các áo đều khác nhau. Hải chọn ngẫu nhiên một chiếc áo trong tủ để mặc. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chiếc áo được chọn không phải áo kẻ sọc” là:

A. 3;

B. 2;

C. 5;

D. 7.

Bài 6. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 2 chữ số. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Số được chọn không vượt quá 20” là:

A. 20;

B. 11;

C. 10;

D. 9.

Bài 7. Lớp 8A có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Trong lớp có 2 học sinh nữ cận thị và 6 học sinh nam không cận thị. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được học sinh nữ không cận thị” và biến cố “Chọn được học sinh cận thị” lần lượt là:

A. 2 và 12;

B. 10 và 14;

C. 10 và 12;

D. 14 và 12.

Bài 8. Một hộp đựng 12 tấm thẻ ghi số 1; 2; 3; …; 12. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố” là:

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

Bài 9. Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8 như hình dưới. Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào.

nhap

Cho các biến cố:

E: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chia hết cho 4”.

F: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chính phương”.

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Số kết quả có thể của hành động ít hơn số kết quả thuận lợi cho biến cố F;

B. Số kết quả thuận lợi cho biến cố E bằng số kết quả thuận lợi cho biến cố F;

C. Số kết quả thuận lợi cho biến cố E ít hơn số kết quả có thể của hành động là 7;

D. Số kết quả thuận lợi cho biến cố F ít hơn số kết quả thuận lợi cho biến cố E là 2.

Bài 10. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 3 chữ số. Một kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được số có tổng 3 chữ số không vượt quá 5” là:

A. 041;

B. 204;

C. 412;

D. 500.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 sách mới hay, chi tiết khác: