Bài tập Tỉ số lượng giác của góc nhọn chọn lọc, có đáp án | Toán lớp 9
Bài tập Tỉ số lượng giác của góc nhọn chọn lọc, có đáp án
Với Bài tập Tỉ số lượng giác của góc nhọn chọn lọc, có đáp án Toán lớp 9 tổng hợp bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Tỉ số lượng giác của góc nhọn từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 9.
Câu 1: Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó bằng
Lời giải:
Chọn đáp án A
Câu 2: Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
Lời giải:
Cho α là góc nhọn bất kỳ, khi đó sin2α + cos2α = 1
Chọn đáp án B
Câu 3: Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Lời giải:
Cho α là góc nhọn bất kỳ, khi đó
Chọn đáp án D
Câu 4: Cho α và β là góc nhọn bất kỳ thỏa mãn α + β = 90° . Chọn khẳng định đúng.
A. α + β = 90°
B. tanα = cotβ
C. tanα = cosα
D. tanα = tanβ
Lời giải:
Với hai góc α và β mà α + β = 90 °
sinα = cosβ; cosα = sinβ
tanα = cotβ ; cotα = tanβ
Chọn đáp án B
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại c có BC = 1,2 cm, AC = 0,9 cm . Tính các tỉ số lượng giác sinB; cosB
Lời giải:
Chọn đáp án A
Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 30 cm. Biết tan B = 8/15. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau :
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính
Lời giải:
Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông ta có:
Chọn đáp án A.
Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AM = 10 cm; AB = 16 cm . Tính cot B?
Lời giải:
Do tam giác ABC vuông tại A có đường trung tuyến AM ứng với cạnh huyền nên:
Chọn đáp án D.
Câu 9: Cho Δ ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 13cm và BH = 5 cm. Tính tan C
Lời giải:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABH vuông tại H ta có:
AH2 + BH2 = AB2
⇔ AH2 = AB2 - BH2 = 132 - 52 = 144
⇔ AH = 12cm
Áp dụng tỉ số lượng giác của nhọn trong tam giác vuông ABH ta có:
Do tam giác BAC là tam giác vuông nên hai góc B và C là 2 góc phụ nhau.
Suy ra:
Chọn đáp án B.
Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 8cm và góc C = 60°. Tính diện tích tam giác ABC .
A. 32 cm2
B. 16√3 cm2
C. 16 cm2
D. 32√3 cm2
Lời giải:
Chọn đáp án D.