X

Các dạng bài tập Toán lớp 9

Các dạng bài tập Toán 9 Chương 3 phần Đại số cực hay có đáp án | Toán lớp 9


Các dạng bài tập Toán 9 Chương 3 phần Đại số cực hay có đáp án

Với Các dạng bài tập Toán 9 Chương 3 phần Đại số cực hay có đáp án Toán lớp 9 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chương 3 phần Đại số từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 9.

Các dạng bài tập Toán 9 Chương 3 phần Đại số cực hay có đáp án

I. Các dạng bài tập

Chủ đề: Cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, có lời giải

Chủ đề: Một số hệ phương trình quy về hệ bậc nhất

Chủ đề: Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình cực hay, có lời giải

Lý thuyết & Trắc nghiệm theo bài học

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

A. Phương pháp giải

Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp(nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó(ẩn x hay y) trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới

Bước 3: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia)

Bước 4: Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Bước 5: Kết luận

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Hướng dẫn:

Nhân hai vế của pt (2) với 2 ta được:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Cộng các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 7x = 21 ⇔ x = 3.

Thay vào phương trình (2) ta được: 6 + y = 8 ⇔ y = 2

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y) = (3;2).

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Hướng dẫn:

Ta có:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Cộng các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 13x = 26 ⇔ x = 2.

Thay x = 2 vào phương trình thứ hai: 5.2 + 2y = 14 ⇔ y = 2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y) = (2;2).

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hệ phương trình: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9 có nghiệm (x;y) = ?

 A. (x;y) = (2;1)

 B. (x;y) = (1;2)

 C. (x;y) = (2;–1)

 D. (x;y) = (1;1)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Ta có:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Trừ các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 8x = 8 ⇔ x = 1.

Thay x = 1 vào phương trình thứ nhất: 5.1 + 2y = 9 ⇔ y = 2..

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x;y) = (1;2).

Chọn đáp án B.

Câu 2: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. Tổng x + y = ?

 A. 4

 B. 5

 C. - 6

 D. - 7

Lời giải:

Hướng dẫn:

Ta có:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Chọn đáp án D.

Câu 3: Giải hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. So sánh xy với 0.

 A. xy > 0

 B. xy = 0

 C. xy < 0

Lời giải:

Hướng dẫn:

Ta có:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Cộng các vế tương ứng của pt (3) và pt (4) ta được: -35x = 70 ⇒ x = -2

Thế x = -2 vào pt (1) ta được: 18 + 4y = 6 ⇒ y = -3

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (-2;-3).

Do đó: xy = (–2).(–3) = 6 > 0.

Chọn đáp án A.

Câu 4: Cho hệ phương trình: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. Bạn An giải như sau thiếu bước nào?

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

 A. Bạn An chưa đặt điều kiện xác định của hệ.

 B. Bạn An giải đủ các bước.

 C. Bạn An chưa kết luận nghiệm.

Lời giải:

Hướng dẫn:

Chọn đáp án A.

Bạn Ạn chưa tìm ĐKXĐ của hệ vì hệ phương trình có chứa phân thức.

ĐKXĐ: x + 1 ≠ 0 và y ≠ 0 hay x ≠ -1 và y ≠ 0.

Câu 5: Cho hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9 Không giải hãy dự đoán hệ có bao nhiêu nghiệm?

 A. Có vô số nghiệm

 B. có nghiệm duy nhất

 C. Không có nghiệm

 D. Có hai nghiệm.

Lời giải:

Hướng dẫn:

Chọn đáp án B.Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. suy ra hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Câu 6: Cho hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. Khẳng định nào sau đây là dúng?

 A. x > y

 B. x = y

 C. x < y

 D. x + y = 0

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Chọn đáp án C.

Câu 7: Cho hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. kết quả của x + y – 1 = ?

 A. 1

 B. – 1

 C. 2

 D. – 2

Lời giải:

Hướng dẫn:

Lấy pt (1) trừ pt (2) ta được: 3y = – 6 ⇔ y = – 2.

Thay y = – 2 vào pt (2) ta được: x – (– 2) = 3 ⇒ x + 2 = 3 ⇒ x = 3 – 2 = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là:(1; – 2).

Do đó: x + y – 1 = 1 – 2 – 1 = – 2.

Chọn đáp án D.

Câu 8: Cho hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. Khẳng định nào sau đây là dúng?

 A. x + y < 0

 B. x + y > 3

 C. x + y > 0

 D. x < y

Lời giải:

Hướng dẫn:

Nhân pt (1) với 1 và pt (2) với 3 ta được: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Lấy pt (3) cộng pt (4) ta được: 5x = 10 ⇔ x = 2.

Với x = 2 ⇒ 2 – y = 1 ⇔ y = 1.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (2;1)

Do đó: x + y = 2 + 1 = 3 > 0.

Chọn đáp án C.

Câu 9: Nghiệm (x;y) = (5; –2) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây.

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Lời giải:

Hướng dẫn:

Chọn đáp án B.

Vì thay nghiệm (x;y) = (5; –2) vào hệ phương trình. (B) thỏa mãn.

Ta có:

 VT = 3x + 2y = 3.5 + 2. (– 2) = 11 = VP.

 VT = x + 2y = 5 + 2.(–2) = 1 = VP.

Vậy (5; –2) là nghiệm của hệ phương trình B.

Câu 10: Cho hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9. Kết quả của (x – y + 1) : 2 = ?

 A. 10

 B. – 15

 C. 17

 D. 19

Lời giải:

Hướng dẫn:

Ta có:

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cực hay | Toán lớp 9

Lấy pt (1) cộng pt (2) ta được: 10y = 30 ⇔ y = 3

Với y = 3 ⇒ x = 10 + 10.3 = 40

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (40;3)

Do đó: (x – y + 1) : 2 = (40 – 3 + 1) : 2 = 19.

Chọn đáp án D.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1

A. Phương pháp giải

Hệ phương trình đối xứng loại I theo ẩn xy làHệ phương trình mà khi ta đổi vai trò của các ẩn xy thìHệ phương trình vẫn không thay đổi.

Hệ phương trình đối xứng loại I có dạng Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Bước 1: Đặt S = x + y, P = xy. Điều kiện: S2 ≥ 4P.

Bước 2: Biến đổi Hệ phương trình có hai ẩn S, P giải ra SP (sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số).

Bước 3: Tìm được SP, khi đó xy là nghiệm của phương trình bậc hai:

X2 - SX + P = 0

Giải phương trình bậc hai theo ẩn X.

Bước 4: Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

Chú ý: Nếu (x0;y0) là nghiệm củaHệ phương trình thì (y0;x0) cũng là nghiệm của hệ phương trình.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9.

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9.

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (1;3), (3;1).

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9.

Hướng dẫn:

Điều kiện xác định: x ≥ 0; y ≥ 0.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là (1;2), (2;1).

Chọn đáp án B.

Câu 2: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = 0 ⇒ P = –3 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = –2 ⇒ P = 1 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Chọn đáp án C.

Câu 3: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = – 8 ⇒ P = 13 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = 3 ⇒ P = 2 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (1; 2); (2;1)

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (1; 2); (2;1); Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9.

Chọn đáp án D.

Câu 4: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9. Chọn nghiệm đúng của hệ phương trình.

 A. (4;7) và (7;4)

 B. (-1;-8) và (-8;-1)

 C. (1;2) và (2;1)

 D. A và B

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = – 9 ⇒ P = 8 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–1; –8); (–8; –1);

Với S = 11 ⇒ P = 28 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (4;7); (7;4)

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (4;7); (7;4); (–1;–8); (–8;–1).

Chọn đáp án D.

Câu 5: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9. Đâu không phải là nghiệm đúng của hệ phương trình.

 A. (1;6) và (6;1)

 B. (2;3) và (3;2)

 C. (–3;–7)

 D. (–7;–3)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = – 10 ⇒ P = 21 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–3; –7); (–7; –3);

Với S = 5 ⇒ P = 6 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (2; 3); (3;2);

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (2; 3); (3;2); (–3; –7); (–7; –3).

Chọn đáp án A.

Câu 6: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9. Khẳng định nào sau đây không đúng?

 A. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 B. Hệ phương trình vô số nghiệm.

 C. Một nghiệm của hệ là: (–2;3).

 D. Nghiệm của hệ là: (–2;3); ((3;–2).

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = 1 ⇒ P = – 6 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Vậy hệ có 2 nghiệm là:(3;–2); (–2;3).

Chọn đáp án B.

Câu 7: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9. Khẳng định nào sau đây không sai?

 A. Hệ phương trình có 1 nghiệm.

 B. Hệ phương trình vô số nghiệm.

 C. Một nghiệm của hệ là: (–2; 0).

 D. Nghiệm của hệ là: (2; 0);(0; 2).

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = 2 ⇒ P = 0 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Vậy hệ có 2 nghiệm là:(0; 2); (2; 0).

Chọn đáp án D.

Câu 8: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9. Khẳng định nào sau đây sai ?

 A. Hệ phương trình có 4 nghiệm.

 B. Hai nghiệm (1;2) và (2;1) là nghiệm của hệ phương trình.

 C. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 D. A, B đúng.

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = – 2 ⇒ P = – 3 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–3; 1); (1; –3)

Với S = 3 ⇒ P = 2 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (1; 2); (2; 1);

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (1; 2); (2; 1); (–3; 1); (1; –3).

Chọn đáp án C.

Câu 9: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9. Khẳng định nào sau đây đúng?

 A. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 B. Hệ phương trình 4 nghiệm.

 C. Một nghiệm của hệ là: (2; 4).

 D. Hai nghiệm của hệ là (2;4); (4;2)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Với S = 5 ⇒ P = 6 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Vậy hệ có 2 nghiệm là: (2; 3); (3; 2).

Chọn đáp án A.

Câu 10: Cho hệ phương trình: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9. Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm thực?

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Lời giải:

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay | Toán lớp 9

Chọn đáp án B.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: