X

Các dạng bài tập Toán lớp 9

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9


Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay

Với Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay Toán lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 9.

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay

Phương pháp:

1. Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình chứa căn thức

Ví dụ 1: Giải phương trình Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Giải

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Ví dụ 2: Giải phương trình Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Giải

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Khi x = 1 thì x2 - 6x + 6 = 12-6.1 + 6 = 1 > 0 ⇒ x = 1 thỏa mãn điều kiện

Khi x = 5 thì x2 - 6x + 6 = 52-6.5 + 6 = 1 > 0 ⇒ x = 5 thỏa mãn điều kiện

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

*) Chú ý: Nếu phương trình có dạng Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9 thì ta đặt Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9 với t ≥ 0

Ví dụ 3: Giải phương trình Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Giải

Điều kiện:

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Với t = - 5 không thỏa mãn điều kiện nên loại

Với t = 3 thay vào (*) ta được:

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Hai nghiệm x = 1, x = 4 đều thỏa mãn điều kiện của phương trình nên nhận

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 1, x = 4

*) Chú ý: Nếu phương trình có dạng Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9 thì ta đặt Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9 với t ≥ 0

Hay lắm đó

2. Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Ví dụ 1: Giải phương trình Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Giải

Phương trình (1) Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Đặt t = x2 – 4x + 10 (t ≠ 0) Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9.

Khi đó phương trình Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9 trở thành:

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm: x = 1, x = 3

Ví dụ 2: Giải phương trình Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Giải

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Ví dụ 3: Giải phương trình Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9 (1)

Giải

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

3. Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Ví dụ 1: Giải phương trình x2 - 3|x| + 2 = 0

Giải

Đặt t = |x| (t ≥ 0) ⇒ t2 = x2. Khi đó phương trình trở thành:

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Với t = 1 ⇒ 1=|x| ⇔ x = ±1

Với t = 2 ⇒ 2=|x| ⇔ x = ±2

Vậy phương trình có 4 nghiệm: x = ±1, x = ±2

Ví dụ 2: Giải phương trình x2 - 2x + |x - 1|-1 = 0 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ x2 - 2x + 1 + |x - 1| - 2 = 0

⇔ (x - 1)2 + |x - 1| - 2 = 0

Đặt t = |x - 1| (t ≥ 0) ⇒ t2 = (x - 1)2. Khi đó phương trình trở thành

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Với t = 1 (thỏa mãn điều kiện t ≥ 0) Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Với t = - 2 (không thỏa mãn điều kiện t ≥ 0) ⇒ loại

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 2, x = 0

Ví dụ 3: Giải phương trình x2 + 6x + |x + 3| + 10 = 0 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ x2 + 6x + 9 + |x + 3| + 1 = 0

⇔ (x + 3)2 + |x + 3| + 1 = 0

Đặt t = |x + 3| (t ≥ 0) ⇒ t2 = (x + 3)2. Khi đó phương trình trở thành

t2 + t + 1 = 0 (phương trình vô nghiệm vì ∆ < 0)

Hay lắm đó

4. Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình khác

Ví dụ 1: Giải phương trình (x + 1)(x + 4)(x2 + 5x + 6) = 24 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ (x2 + 5x + 4)(x2 + 5x + 6) - 24 = 0

Đặt t = x2 + 5x + 4 ⇒ t + 2 = x2 + 5x + 6. Khi đó phương trình trở thành

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Với t = -6 ⇒ -6 = x2 + 5x + 4 ⇔ x2 + 5x + 10 = 0 (phương trình vô nghiệm)

Ví dụ 2: Giải phương trình (x + 2)2(x2 + 4x) = 5 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ (x2 + 4x + 4)(x2 + 4x) - 5 = 0

Đặt t = x2 + 4x ⇒ t + 4 = x2 + 4x + 4. Khi đó phương trình trở thành

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Với t = - 5 ⇒ - 5 = x2 + 4x ⇔ x2 + 4x + 5 = 0 ( phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = -2 ± √5

Ví dụ 3: Giải phương trình (x2 + 4x + 2)2 + 4x2 + 16x + 11 = 0 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ (x2 + 4x + 2)2 + 4(x2 + 4x + 2) + 3 = 0

Đặt t = x2 + 4x + 2 ⇒ t2 = (x2 + 4x + 2)2.

Khi đó phương trình trở thành:

Cách giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ cực hay | Toán lớp 9

Với t = -3 ⇒ -3 = x2 + 4x + 2 ⇔ x2 + 4x + 5 = 0 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = -1, x = -3

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có lời giải hay khác: